Điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2015

Thứ sáu - 26/06/2015 07:06 4.484 0
Điểm chuẩn vào lớp 10 THPT Hà Nội năm 2015

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số:  6080 /QĐ-SGD&ĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 26   tháng 6  năm 2015
 
QUYẾT ĐỊNH
Về điểm chuẩn vào lớp 10 trường trung học phổ thông công lập
năm học 2015 - 2016

GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
 
Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-UB ngày 17/07/2014 của Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) thành phố Hà Nội;
Căn cứ thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Căn cứ Công văn số 4608/SGD&ĐT-QLT ngày 02/4/2015 của Sở GD&ĐT Hà Nội về hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2015-2016;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý thi và Kiểm định chất lượng giáo dục và Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông công lập;
           
QUYẾT ĐỊNH
 
Điều 1.  Duyệt điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 các trường trung học phổ thông (THPT) công lập năm học 2015-2016  theo Bảng điểm chuẩn đính kèm.     
Điều 2. Căn cứ vào điểm chuẩn, Hiệu trưởng các trường THPT công lập tổ chức tiếp nhận học sinh trúng tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Hướng dẫn tuyển sinh của Sở GD&ĐT Hà Nội.
Điều 3. Các ông (bà) Trưởng các phòng, ban của Sở, Hiệu trưởng các trường THPT công lập chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
 
 
Nơi nhận :
Bộ GD&ĐT (để báo cáo);
- UBND Thành phố (để báo cáo);
- Như điều 3 (để thực hiện);
- Lưu VT, QLT&KĐ.
GIÁM ĐỐC
 
< đã ký>
 
Nguyễn Hữu Độ
 

BẢNG ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2015 - 2016
(Kèm theo Quyết định số 6080/QĐ-SGD&ĐT ngày 26/6/2015)
 
STT Trường THPT Điểm chuẩn Ghi chú
1.             Chu Văn An 55,0 Tiếng Nhật: 52,0
2.            Phan Đình Phùng 52,0  
3.            Phạm Hồng Thái 51,0  
4.            Nguyễn Trãi- Ba Đình 49,0  
5.            Tây Hồ 47,0  
6.            Thăng Long 53,5  
7.            Việt Đức 52,5 Tiếng Nhật: 48,5
8.            Trần Phú-Hoàn Kiếm 51,5  
9.            Trần Nhân Tông 49,5 Tiếng Pháp: 46,0
10.        Đoàn Kết-Hai Bà Trưng 50,0  
11.        Kim Liên 53,5 Tiếng Nhật: 45,5
12.        Yên Hoà 53,0  
13.        Lê Quý Đôn- Đống Đa 52,0  
14.        Nhân Chính 52,5  
15.        Cầu Giấy 50,5  
16.        Quang Trung-Đống Đa 49,5   
17.        Đống Đa 49,0  
18.        Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân 47,0  
19.        Ngọc Hồi 48,0  
20.        Hoàng Văn Thụ 46,5  
21.        Việt Nam –Ba Lan 45,0  
22.        Trương Định 43,0  
23.        Ngô Thì Nhậm 43,5  
24.        Nguyễn Gia Thiều 51,5  
25.        Cao Bá Quát- Gia Lâm 49,0  
26.        Lý Thường Kiệt 49,0  
27.        Yên Viên 47,0  
28.        Dương Xá 45,5  
29.        Nguyễn Văn Cừ 43,5  
30.        Thạch Bàn 43,0  
31.        Phúc Lợi 45,0  
32.        Liên Hà 49,5  
33.        Vân Nội 44,0  
34.        Mê Linh 46,5  
35.        Đông Anh 45,0  
36.        Cổ Loa 47,0  
37.        Sóc Sơn 46,5  
38.        Yên Lãng 43,5  
39.        Bắc Thăng Long 42,0  
40.        Đa Phúc 42,5  
41.        Trung Giã 42,5  
42.        Kim Anh 40,0  
43.        Xuân Giang 40,0  
44.        Tiền Phong 39,0  
45.        Minh Phú 35,5  
46.        Quang Minh 35,5  
47.        Tiến Thịnh 32,5  
48.        Tự Lập 26,5  
49.        Nguyễn Thị Minh Khai 52,0  
50.        Xuân Đỉnh 49,0  
51.        Hoài Đức A 47,0  
52.        Đan Phượng 48,5  
53.        Thượng Cát 42,5  
54.        Trung Văn 42,0  
55.        Hoài Đức B 41,0  
56.        Tân Lập 39,5  
57.        Vạn Xuân – Hoài Đức 41,0  
58.        Đại Mỗ 38,5  
59.        Hồng Thái 39,0  
60.         Sơn Tây 47,5 Tiếng Pháp: 37,0
61.        Tùng Thiện 43,5  
62.        Quảng Oai 37,0  
63.        Ngô Quyền-Ba Vì 34,5  
64.        Ngọc Tảo 40,5  
65.        Phúc Thọ 39,0  
66.        Ba Vì 30,5  
67.        Vân Cốc 35,5  
68.        Bất Bạt 24,5  
69.        Xuân Khanh 25,0  
70.        Minh Quang 23,0  
71.        Quốc Oai 47,0  
72.        Thạch Thất 44,0  
73.        Phùng Khắc Khoan-Th. Thất 43,5  
74.        Hai Bà Trưng-Thạch Thất 39,0  
75.        Minh Khai 37,0  
76.        Cao Bá Quát- Quốc Oai 38,0  
77.        Bắc Lương Sơn 34,0  
78.        Lê Quý Đôn – Hà Đông 51,5  
79.        Quang Trung- Hà Đông 47,5  
80.        Thanh Oai B 44,0  
81.        Chương Mỹ A  45,0  
82.        Xuân Mai 40,0  
83.        Nguyễn Du – Thanh Oai 41,5  
84.        Trần Hưng Đạo- Hà Đông 39,0  
85.        Chúc Động 34,5  
86.        Thanh Oai A 39,0  
87.        Chương Mỹ B 29,0  
88.        Lê Lợi – Hà Đông 43,5  
89.        Thường Tín 44,5  
90.        Phú Xuyên A 38,5  
91.        Đồng Quan 40,5  
92.        Phú Xuyên B  33,0  
93.        Tô Hiệu -Thường Tín 34,0  
94.        Tân Dân 30,5  
95.        Nguyễn Trãi – Thường Tín 36,0  
96.        Vân Tảo 31,5  
97.        Lý Tử Tấn 29,5  
98.        Mỹ Đức A 44,5  
99.        Ứng Hoà A 38,0  
100.   Mỹ Đức B 30,5  
101.   Trần Đăng Ninh 30,0  
102.   Ứng Hoà B 27,5  
103.   Hợp Thanh 27,0  
104.   Mỹ Đức C 24,0  
105.   Lưu Hoàng 22,0  
106.   Đại Cường 22,0  
 
 

Tổng số điểm của bài viết là: 17 trong 4 đánh giá

Xếp hạng: 4.3 - 4 phiếu bầu

  Ý kiến bạn đọc

 


Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội kiểm định chất lượng năm 2016
Tháng 10/2017 UBND T.P Hà Nội công nhận trường đạt chuẩn quốc gia



Ý kiến đóng góp trực tiếp đến giám hiệu xin gửi về nhatruong@thptyenvien.edu.vn

Trường THPT Yên Viên

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây